MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:
- Trẻ trai: Cân nặng từ 16 - 26, 6kg
Chiều cao:106,4- 125,8 cm
- Trẻ gái: Cân nặng: 15- 26,2 kg
Chiều cao :104,8- 124,5 cm
|
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lên thực đơn phù hợp theo mùa và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
- Cho trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ/ ngày (tại trường MN)
- Cho trẻ ngủ một giấc / ngày (tại trường)
- Cân đo chấm biểu đồ theo quý để nắm được mức độ phát triển của trẻ
- Khám sức khỏe định kì 1- 2 lần / năm
- Phối kết hợp với phụ huynh, trao đổi thường xuyên về tình hình sức khỏe của trẻ để có biện pháp can thiệp kịp thời
|
a. Phát triển vận động
|
|
* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
Mục tiêu 1: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát.
|
- Hô hấp: Hít vào, thở ra
- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân)
+ Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân, hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay giang ngang, chân bước sang phải sang trái
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái
- Chân:
+ Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra phía sau
+ Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.
|
*Thể hiện các kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
|
Mục tiêu 2: Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện các vận động đi một cách khéo léo, gọn gàng
|
- Đi trên ván kê dốc (dài 2m rộng 0,3 m) một đầu kê cao 0,3 m
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn)
- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụyu gối
- Đi nối bàn chân tiến lùi
- Đi và đập bắt bóng
- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) đầu đội túi cát
|
Mục tiêu 3: Trẻ kiểm soát được vận động đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh .
|
- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần)
|
Mục tiêu 4: Trẻ biết phối hợp tay mắt khi thực hiện bắt , tung và ném bóng.
|
- Tung bóng lên cao và bắt
- Bắt và ném bóng với người đối diện (Khoảng cách 4m)
- Tung, đập bắt bóng tại chỗ’’
- Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân
|
Mục tiêu 5: Trẻ có thể đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây.
|
- Trẻ thực hiện động tác đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây “Nhảy lò cò 5m’’
|
Mục tiêu 6: Trẻ phối hợp tốt tay - mắt, khéo léo trong vận động ném.
|
- Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay, 2 tay
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
|
Mục tiêu 7: Trẻ thể hiện nhanh mạnh khéo trong thực hiện bài tập chạy theo yêu cầu.
|
- Chạy 18 m trong khoảng 10 giây
- Chạy chậm khoảng 100 - 120m
|
Mục tiêu 8: Trẻ biết bò, trèo, trườn khéo léo qua các vật cản đúng theo yêu cầu
|
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5 m
- Bò dich dắc qua 7 điểm
- Bò chui qua ống dài 1,5mx 0,6m
- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5mx30cm
- Trèo lên xuống 7 gióng thang’’
|
Mục tiêu 9: Trẻ biết bật nhảy khéo léo, chính xác qua các vật cản, tiếp đất đúng theo yêu cầu.
|
- Bật liên tục vào vòng
- Bật xa 40-50 cm
- Bật- nhảy xuống từ độ cao (40- 45cm)7
- Bật tách khép chân qua 7 ô
- Bật qua vật cản cao 15 - 20cm
|
Mục tiêu 10: Trẻ tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút
|
- Tham gia các hoạt động tích cực, không có biểu hiện như ngáp, ngủ gật….
|
Mục tiêu 11. Trẻ tích cực tham gia vào các trò chơi vận động, trò chơi dân gian phát triển nhóm cơ và hệ hô hấp.
|
- Chơi các trò chơi vận động
- Chơi các trò chơi dân gian
|
* Thực hiện các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt& sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
|
Mục tiêu 12: Trẻ thực hiện được vận động uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay.
|
- Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay
|
Mục tiêu 13: Trẻ có thể gập mở lần lượt từng ngón tay.
|
- Gập mở lần lượt từng ngón tay…
|
Mục tiêu 14: Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong vẽ hình, sao chép các chữ cái, chữ số theo các chủ đề.
|
- Vẽ hình
- Tô, đồ theo nét
- Sao chép các chữ cái, chữ số theo các chủ đề
|
Mục tiêu 15: Trẻ xé, cắt được theo đường vòng cung, đường viền của hình vẽ phù hợp với các chủ đề.
|
- Cầm kéo cắt, xé đường viền thẳng, vòng cung
|
Mục tiêu 16: Trẻ có khả năng xếp chồng 12-15 khối theo mẫu phù hợp với các chủ đề.
|
- Xếp chồng 12-15 khối gỗ theo mẫu
|
Mục tiêu 17: Trẻ phối hợp cử động ngón tay, bàn tay, tay, mắt để thực hiện khéo léo các vận động.
|
- Cài, cởi cúc, xâu, luồn, buộc dây kéo khóa phéc mơ tuya.
- Lắp ráp hình, xâu luồn ghép hình theo yêu cầu.
- So cho hai vạt áo, hai ống quần không bị lệch
- Bẻ, nắn
|
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
|
|
* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với SK
|
Mục tiêu 18: Trẻ kể tên 1 số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày, phân loại được 1 số thực phẩm cùng nhóm.
|
- Gọi tên và lựa chọn thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng)
- Phân biệt được 4 nhóm thực phẩm thông thường? (nhóm bột đường, nhóm đạm, béo, vitamin và muối khoáng)
|
Mục tiêu 19: Trẻ thực hiện được một số thao tác chế biến đơn giản trong một số món ăn và thức uống.
|
- Làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến món ăn, thức uống
- Một số món ăn, thức uống đơn giản (trình tự, thực phẩm, vật liệu, cách làm) (Vệ sinh an toàn thực phẩm)
|
Mục tiêu 20: Trẻ biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật như: ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)
|
* Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
Mục tiêu 21: Trẻ biết thực hiện một số việc đơn giản tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt đánh răng.
|
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, rau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
- Tập luyện kỹ năng đánh răng đúng thao tác, lau mặt trước & sau khi ăn
|
Mục tiêu 22: Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng.
|
Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân:
- Tự mặc áo, quần đúng cách
- Sắp xếp, cất quần áo gọn gàng.
- Tự chải đầu, cột tóc khi bị rối bù hoặc khi được cô giáo nhắc.
|
Mục tiêu 23: Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
|
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định (khu vực trai/gái)
- Tiểu tiện xong dội nước cho sạch, không bỏ giấy/ đồ chơi vào bồn cầu.
- Chọn đúng đồ dùng vệ sinh theo ký hiệu, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách
|
Mục tiêu 24: Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn, uống thành thạo, đúng cách.
|
- Cầm bát, thìa, cốc đúng cách, để đúng nơi qui định
- Sử dụng đúng chức năng từng loại đồ dùng
|
* Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe
|
Mục tiêu 25: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống .
|
- Một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: mời cô, mời bạn khi ăn và ăn cơm từ tốn.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau (rau, đậu, thịt, cá phù hợp với lứa tuổi)
(GD DDSK)
|
Mục tiêu 26: Trẻ hiểu không được đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.
|
- Ăn hết suất, không nói chuyện, đùa nghịch khi ăn, không làm rơi vãi thức ăn lên bàn, xuống sàn, không bỏ thức ăn sang chén bạn.
( GDKNS).
|
Mục tiêu 27: Trẻ biết không được uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường
|
- Nhắc nhở trẻ không uống nước lã, không ăn quà vặt, uống các loại nước không đảm bảo vệ sinh ngoài đường( GDDDSK)
|
Mục tiêu 28: Trẻ biết ích lợi và mặc trang phục đúng thời tiết
|
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết:
+ Đội mũ khi ra nắng, không chạy ra ngoài khi trời mưa.
+ Mặc đủ ấm khi trời lạnh
- Ích lợi của mặc trang phục với thời tiết.
|
Mục tiêu 29: Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.
|
- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.
Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ
(ATTNTT)
|
Mục tiêu 30: Trẻ có một số hành vi và thói lịch sự khi ho, hắc hơi.
|
- Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Quay người ra sau ho, hắt hơi,
(GDKNS)
|
Mục tiêu 31: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh
|
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người: Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp.
(GDKNS)
|
*Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
|
Mục tiêu 32: Trẻ nhận ra và không chơi một số điện, đồ vật có thể gây nguy hiểm
|
- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm như: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, không đến gần.
- Không nghịch các vật sắc nhọn (ATTNTT)
|
Mục tiêu 33: Trẻ biết những nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
|
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh và gây nguy hiểm như: ao hồ, bể chứa nước, giếng, bụi rậm,.. không đến gần nơi nguy hiểm
- Không leo trèo cây, ban công, tường rào…( ATTNTT )
|
Mục tiêu 34: Trẻ nhận biết và phòng tránh nguy cơ không an toàn khi ăn.
|
- Cười đùa trong khi ăn, uống
- Cách phòng tránh khi ăn các loại quả có hạt. (ATTNTT)
|
Mục tiêu 35: Trẻ biết không tự ý uống và sử dụng thuốc.
|
- Không tự ý uống thuốc, sử dụng các loại hóa chất
- Không để những vật nguy hiểm trong tầm tay trẻ
(ATTNTT)
|
Mục tiêu 36: Trẻ biết một số thức ăn, nước uống có hại cho sức khỏe và cách phòng tránh
|
- Không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe như: ăn thức ăn có mùi ôi thiu, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.
Lồng ghép GD QTE: quyền được sống
|
Mục tiêu 37: Trẻ biết kêu cứu, nhờ sự giúp đỡ và chạy khỏi nơi nguy hiểm.
|
- Gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
- Kêu cứu /gọi mọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị đánh, bị ngã, chảy máu hoặc chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy, nổ…
- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ
Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ
( Phòng, tránh TNTT)
|
Mục tiêu 38: Trẻ không đi theo, không nhận quà người lạ khi chưa được người thân cho phép
|
- Một số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi…
- Tập những kĩ năng giao tiếp với người lạ.
Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ
|
Mục tiêu 39: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.
|
- Một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. Đi theo hàng không chen lấn, xô đẩy, không chạy, nhảy
- Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
Lồng ghép GD QTE:Quyền được bảo vệ
(Phòng, tránh TNTT, ATSK)
|
Mục tiêu 40: Trẻ nhận biết một số an toàn khi tham gia giao thông.
|
- An toàn khi tham gia giao thông: khi đi bộ trên vỉa hè,qua đường, khi đi trên các phương tiện giao thông.
- Nơi qua đường an toàn: nơi có vạch kẻ đường, cầu vượt hoặc hầm qua đường dành cho người đi bộ.
- Đội mũ bảo hiểm & ngồi ngay ngắn khi ngồi trên xe máy.
- Nhắc nhở người lớn đi đúng luật GT
(GDATGT)
|
Mục tiêu 41: Trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
|
- Nhận biết một số tác hại thông thường của thuốc lá khi hút hoặc ngửi phải khói thuốc lá.
- Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động
Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ
|
Tổng cộng: 41 mục tiêu
|
|