Search

Lớp 5 - 6 tuổi A

UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG

TRƯỜNG MẦM NON PHƯỚC TIẾN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

   

                                Phước Tiến, ngày 20 tháng 08 năm 2024

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../NQ-MNPT  ngày ... tháng 8 năm 2023

của Hội đồng trường Trường Mầm non Phước Tiến)

 

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ GDĐT về Ban hành Chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quyết định ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ vào đặc điểm tình hình của nhà trường và khắc phục những tồn tại của năm học 2022-2023,  Trường Mầm non Phước Tiến xây dựng Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường năm học 2023-2024 như sau:

PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

 A. MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC MẦM NON

Mục tiêu của Giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tốt đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

B. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

I. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON

1. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.

2. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.

II. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON

1. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.

2. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.

III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.

PHẦN HAI: MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRẺ 5-6 TUỔI A

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:

- Trẻ trai: Cân nặng từ 16 - 26, 6kg

Chiều cao:106,4- 125,8 cm

- Trẻ gái: Cân nặng: 15- 26,2 kg

Chiều cao :104,8- 124,5 cm

 

- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lên thực đơn phù hợp theo mùa và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ

- Cho trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ/ ngày (tại trường MN)

- Cho trẻ ngủ một giấc / ngày (tại trường)

- Cân đo chấm biểu đồ theo quý để nắm được mức độ phát triển của trẻ

- Khám sức khỏe định kì 1- 2 lần / năm

- Phối kết hợp với phụ huynh, trao đổi thường xuyên về tình hình sức khỏe của trẻ để có biện pháp can thiệp kịp thời

 

a. Phát triển vận động

 

* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

Mục tiêu 1: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát.

- Hô hấp: Hít vào, thở ra

- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân)

+ Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân, hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay giang ngang, chân bước sang phải sang trái

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái

- Chân:

+ Đưa chân ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra phía sau

+ Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.

*Thể hiện các kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

Mục tiêu 2: Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện các vận động đi một cách khéo léo, gọn gàng

- Đi trên ván kê dốc (dài 2m rộng 0,3 m) một đầu kê cao 0,3 m

- Đi trên dây (dây đặt trên sàn)

- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụyu gối

- Đi nối bàn chân tiến lùi

- Đi và đập bắt bóng

- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) đầu đội túi cát

Mục tiêu 3: Trẻ kiểm soát được vận động đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh .

- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần)

Mục tiêu 4: Trẻ biết phối hợp tay mắt khi thực hiện bắt , tung và ném bóng.

 

- Tung bóng lên cao và bắt

- Bắt và ném bóng với người đối diện (Khoảng cách 4m)

- Tung, đập bắt bóng tại chỗ’’

- Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân

Mục tiêu 5: Trẻ có thể đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây.

- Trẻ thực hiện động tác đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây “Nhảy lò cò 5m’’

Mục tiêu 6: Trẻ phối hợp tốt tay - mắt, khéo léo trong vận động ném.

- Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay, 2 tay

- Ném xa bằng 1 tay,  2 tay

Mục tiêu 7: Trẻ thể hiện nhanh mạnh khéo trong thực hiện bài tập chạy theo yêu cầu.

- Chạy 18 m trong khoảng 10 giây

- Chạy chậm khoảng 100 - 120m

Mục tiêu 8: Trẻ biết bò, trèo, trườn khéo léo qua các vật cản đúng theo yêu cầu

 

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5 m

- Bò dich dắc qua 7 điểm

- Bò chui qua ống dài 1,5mx 0,6m

- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5mx30cm

- Trèo lên xuống 7 gióng thang’’

Mục tiêu 9: Trẻ biết bật nhảy khéo léo, chính xác qua các vật cản, tiếp đất đúng theo yêu cầu.

 

- Bật liên tục vào vòng

- Bật xa 40-50 cm

- Bật- nhảy xuống từ độ cao (40- 45cm)7

- Bật tách khép chân qua 7 ô

- Bật qua vật cản cao 15 - 20cm

Mục tiêu 10: Trẻ tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút

- Tham gia các hoạt động tích cực, không có biểu hiện như ngáp, ngủ gật….

Mục tiêu 11. Trẻ tích cực tham gia vào các trò chơi vận động, trò chơi dân gian phát triển  nhóm cơ và hệ hô hấp.

- Chơi các trò chơi vận động

- Chơi các trò chơi dân gian

 

* Thực hiện các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt& sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

Mục tiêu 12: Trẻ thực hiện được vận động uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay.

 - Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay

Mục tiêu 13: Trẻ có thể gập mở lần lượt từng ngón tay.

- Gập mở lần lượt từng ngón tay…

Mục tiêu 14: Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong vẽ hình, sao chép các chữ cái, chữ số theo các chủ đề.

- Vẽ hình

- Tô, đồ theo nét

- Sao chép các chữ cái, chữ số theo các chủ đề

 

Mục tiêu 15: Trẻ xé, cắt được theo đường vòng cung, đường viền của hình vẽ phù hợp với các chủ đề.

- Cầm kéo cắt, xé đường viền thẳng, vòng cung

Mục tiêu 16: Trẻ có khả năng xếp chồng 12-15 khối theo mẫu phù hợp với các chủ đề.

- Xếp chồng 12-15 khối gỗ theo mẫu

Mục tiêu 17: Trẻ phối hợp cử động ngón tay, bàn tay, tay, mắt để thực hiện khéo léo các vận động.

- Cài, cởi cúc, xâu, luồn, buộc dây kéo khóa phéc mơ tuya.

- Lắp ráp hình, xâu luồn  ghép hình theo yêu cầu.

- So cho hai vạt áo, hai ống quần không bị lệch

- Bẻ, nắn

b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

 

* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với SK

Mục tiêu 18:  Trẻ kể tên  1 số  thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày, phân loại được 1 số thực phẩm cùng nhóm.

 

- Gọi tên và lựa chọn thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng)

- Phân biệt được 4 nhóm thực phẩm thông thường? (nhóm bột đường, nhóm đạm, béo, vitamin và muối khoáng)

Mục tiêu 19: Trẻ thực hiện được một số thao tác chế biến đơn giản trong một số món ăn và thức uống.

- Làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến món ăn, thức uống

- Một số món ăn, thức uống đơn giản (trình tự, thực phẩm, vật liệu, cách làm) (Vệ sinh an toàn thực phẩm)

Mục tiêu 20: Trẻ biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe

 

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật như: ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

* Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

Mục tiêu 21: Trẻ biết thực hiện một số việc đơn giản tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt đánh răng.

- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, rau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

- Tập luyện kỹ năng đánh răng đúng thao tác, lau mặt trước & sau khi ăn

Mục tiêu 22: Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng.

Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân:

- Tự mặc áo, quần đúng cách

- Sắp xếp, cất quần áo gọn gàng.

- Tự chải đầu, cột tóc khi bị rối bù hoặc khi được cô giáo nhắc.

Mục tiêu 23: Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định (khu vực trai/gái)

- Tiểu tiện xong dội nước cho sạch, không bỏ giấy/ đồ chơi vào bồn cầu.

- Chọn đúng đồ dùng  vệ sinh theo ký hiệu, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách

Mục tiêu 24: Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn, uống thành thạo, đúng cách.

- Cầm bát, thìa, cốc đúng cách, để đúng nơi qui định

- Sử dụng đúng chức năng từng loại đồ dùng

* Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

Mục tiêu 25: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống .

- Một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: mời cô, mời bạn khi ăn và ăn cơm từ tốn.

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe

- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau (rau, đậu, thịt, cá phù hợp với lứa tuổi)

(GD DDSK)

Mục tiêu 26: Trẻ hiểu không được đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

- Ăn hết suất, không nói chuyện, đùa nghịch khi ăn, không làm rơi vãi thức ăn lên bàn, xuống sàn, không bỏ thức ăn sang chén bạn.

( GDKNS).

Mục tiêu 27: Trẻ biết không được uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường

- Nhắc nhở trẻ không uống nước lã, không ăn quà vặt, uống các loại nước không đảm bảo vệ sinh ngoài đường( GDDDSK)

Mục tiêu 28: Trẻ biết ích lợi và mặc trang phục đúng thời tiết

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết:

+ Đội mũ khi ra nắng, không chạy ra ngoài khi trời mưa.

+ Mặc đủ ấm khi trời lạnh

- Ích lợi của mặc trang phục với thời tiết.

Mục tiêu 29: Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.

Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ

(ATTNTT)

Mục tiêu 30:  Trẻ có một số hành vi và thói lịch sự khi ho, hắc hơi.

 

- Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

- Quay người ra sau ho, hắt hơi,

(GDKNS)

Mục tiêu 31: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người: Bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp.

(GDKNS)

*Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

Mục tiêu 32:  Trẻ nhận ra và không chơi một số điện, đồ vật có thể gây nguy hiểm

 

- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm như: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng, không đến gần.

 - Không nghịch các vật sắc nhọn (ATTNTT)

Mục tiêu 33: Trẻ biết những nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.

 

- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh và gây nguy hiểm như: ao hồ, bể chứa nước, giếng, bụi rậm,.. không đến gần nơi nguy hiểm

-  Không leo trèo cây, ban công, tường rào…( ATTNTT )

Mục tiêu 34: Trẻ nhận biết và phòng tránh nguy cơ không an toàn khi ăn.

- Cười đùa trong khi ăn, uống

- Cách phòng tránh khi ăn các loại quả có hạt.  (ATTNTT)

Mục tiêu 35: Trẻ biết không tự ý uống và sử dụng thuốc.

 

- Không tự ý uống thuốc, sử dụng các loại hóa chất

- Không để những vật nguy hiểm trong tầm tay trẻ

(ATTNTT)

Mục tiêu 36: Trẻ biết một số thức ăn, nước uống có hại cho sức khỏe và cách phòng tránh

- Không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe như: ăn thức ăn có mùi ôi thiu, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.

Lồng ghép GD QTE: quyền được sống

Mục tiêu 37: Trẻ biết kêu cứu, nhờ sự giúp đỡ và chạy khỏi nơi nguy hiểm.

 

 

- Gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

- Kêu cứu /gọi mọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị đánh, bị ngã, chảy máu hoặc chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy, nổ…

- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ

Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ

( Phòng, tránh TNTT)

Mục tiêu 38: Trẻ không đi theo, không nhận quà người lạ khi chưa được người thân cho phép

- Một số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi…

- Tập những kĩ năng giao tiếp với người lạ.

Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ

Mục tiêu 39: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

 

- Một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. Đi theo hàng không chen lấn, xô đẩy, không chạy, nhảy

- Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

Lồng ghép GD QTE:Quyền được bảo vệ

(Phòng, tránh TNTT, ATSK)

Mục tiêu 40: Trẻ nhận biết một số an toàn khi tham gia giao thông.

 

 - An toàn khi tham gia giao thông: khi đi bộ trên vỉa hè,qua đường, khi đi trên các phương tiện giao thông.

- Nơi qua đường an toàn: nơi có vạch kẻ đường, cầu vượt hoặc hầm qua đường dành cho người đi bộ.

- Đội mũ bảo hiểm & ngồi ngay ngắn khi ngồi trên xe máy.

- Nhắc nhở người lớn đi đúng luật GT

(GDATGT)

 Mục tiêu 41:  Trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.

- Nhận biết một số tác hại thông thường của thuốc lá khi hút hoặc ngửi phải khói thuốc lá.

- Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động

Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ

Tổng cộng: 41 mục tiêu

 

                                      

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

a. Khám phá khoa học

 

Mục tiêu 42: Trẻ nói được chức năng, các bộ phận, của các giác quan, quá trình lớn lên của  một em bé.

- Chức năng của các giác quan và các bộ phận khác trên cơ thể con người

- Quá trình trưởng thành? bé lớn lên thế nào? Cần gì để lớn?

- Phân biệt mình với bạn cùng tuổi

- So sánh bạn trai với bạn gái

Lồng ghép GD QTE: quyền được sống

Mục tiêu 43. Trẻ nói được đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

 

- Đặc điểm, công dụng và chất liệu của các đồ dùng, đồ chơi (sắt, nhựa, gỗ, sử dụng trong đời sống) gần gũi quen thuộc và  đồ dùng học sinh lớp 1

- Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi quen thuộc.

- Bảo quản, cất, sắp xếp và giữ gìn cẩn thận.

(Lồng ghép chuyên đề KPKH)

 Mục tiêu 44: Trẻ nói được đặc điểm, công dụng, cách sử dụng của một số PTGT và phân loại được một số PTGT theo nơi hoạt động; một số biển báo giao thông đường bộ.

- Đặc điểm, công dụng, tên gọi của một số PTGT, biển báo, luật GT

- Một số dịch vụ giao thông: nơi bán vé, bến ô tô, ga tàu, sân bay

- Phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu.

Mục tiêu 45: Trẻ biết gọi tên nhóm động vật/ cây cối/ hoa/ quả theo đặc điểm chung

- Gọi tên nhóm cây cối/ hoa/ quả/con vật theo đặc điểm chung.

- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của cây/hoa/quả/con vật gần gũi.

(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 46: Trẻ nhận ra được sự thay đổi trong quá trình phát triển của các con vật/ cây cối/ hoa/quả

- Sự khác nhau và giống nhau của một số con vật/ cây/ hoa quả

- Phân loại các nhóm  theo 2, 3 dấu hiệu.

- Quá trình phát triển của các con vật/ cây/ hoa/ quả, điều kiện sống.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật/ cây/ hoa/ quả với môi trường sống.

- Cách chăm sóc và bảo vệ .

(Lồng ghép chuyên đề KPKH)

Mục tiêu 47: Trẻ nhận biết đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết

- Dấu hiệu thời tiết (Nắng-mưa-gió-bão, nóng-lạnh)
- Mùa (mưa-khô): thứ tự, mối quan hệ với thời tiết.

- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa

- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.

- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra

(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 48: Trẻ phân biệt, so sánh được sự nhau của một số HTTN.

- Sự khác nhau giữa ngày - đêm, mặt trăng- mặt trời (quang cảnh) mối quan hệ với sinh hoạt người, cây, con vật.(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 49: Trẻ nhận biết một số đặc điểm, tính chất, ích lợi của nước và cách bảo vệ nguồn nước

- Các nguồn nước trong môi trường sống

- Ích lợi của nước đối với đời sống con người, cây cối và con vật.

- Một số đặc điểm, tính chất của nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước & cách bảo vệ nguồn nước.

(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 50: Trẻ biết một số nguồn sáng, tác dụng của không khí, ánh sáng đối với đời sống con người, cảnh vật. 

- Không khí, các nguồn sáng tự nhiên/ nhân tạo.

- Sự cần thiết của không khí, ánh sáng cho đời sống con người, con vật và cây.(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 51: Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất,ích lợi của đất, đá, cát, sỏi.

Một vài đặc điểm, tính chất, ích lợi của đất, đá, cát, sỏi:

- Đất, đá, sỏi, cát: có ở đâu?

- So sánh đặc điểm, tính chất (thay đổi của chúng)

- Nhận biết phân biệt một số loại cát, sỏi

(Lồng ghép chuyên đề STEM)

Mục tiêu 52: Trẻ giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày thông qua thử nghiệm, khám phá.

- Trải nghiệm những cái mới: đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới

- Tham gia cùng cô trồng cây, gieo hạt để thấy sự phát triển của cây

- Làm thí nghiệm, khám phá KH, và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

* Nhận biết số đếm, số lượng

 

Mục tiêu 53: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10

 

- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10

 

Mục tiêu 54: Trẻ đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

 

Mục tiêu 55: Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.

- So sánh đồ vật thành 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất

Mục tiêu 56: Trẻ biết tách, gộp các đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.

- Gộp, tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và đếm

Mục tiêu 57: Trẻ biết ghép những cặp có môi liên quan  theo yêu cầu.

Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan

Mục tiêu 58: Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (Số nhà, biển số xe, số điện thoại….)

- Xe cứu hỏa, cứu thương, cảnh sát 113,…

 

* Sắp xếp theo quy tắc

 

Mục tiêu 59: Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo yêu cầu.

- Sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu

- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc

- Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp theo ý thích

* So sánh 2 đối tượng

 

Mục tiêu 60: Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo và đong và so sánh nói kết quả.

 

- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau

- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

* Nhận biết hình dạng

 

Mục tiêu 61: Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm giống, khác nhau của hai khối cầu và khối trụ; Khối vuông và khối chữ nhật

- Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật

- Nhận dạng các khối đó trong thực tế cuộc sống hằng ngày

 

Mục tiêu 62: Trẻ biết lắp ghép để tạo ra một số hình bằng các cách khác nhau.

 

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý tích và theo yêu cầu

- Tạo ra một số hình học bằng các cách khác nhau

* Nhận biết vị trí trong không gian

 

Mục tiêu 63: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.

- Xác định vị trí của đồ vật (trong- ngoài; phía trước- phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải- phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn

- Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu

Mục tiêu 64: Trẻ nhận biết được hôm qua, hôm nay, ngày mai. Trẻ gọi được tên các thứ trong tuần, ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ, các mùa trong năm.

- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày

- Gọi tên các thứ trong tuần

- Nói được ngày trên lốc lịch (đọc ghép số)

- Nói được giờ trên đồng hồ.

- Các mùa trong năm

c. Khám phá xã hội

 

* Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp MN và cộng đồng

Mục tiêu 65: Trẻ nói đúng tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích và khả năng của bản thân mình khi được hỏi trò chuyện

 - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài và vị trí của trẻ trong gia đình

- Nói được khả năng, sở thích của bản thân

- Ứng xử, phòng vệ phù hợp với giới tính của bản thân

Lồng ghép GD QTE: quyền được sống còn

Mục tiêu 66:  Trẻ biết tên, công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình và nhu cầu sinh hoạt trong gia đình trẻ.

 

- Các thành viên trong gia đình trong gia đình của bé: tên tuổi, giới tính, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn)

- Địa chỉ gia đình, số điện thoại

- Nhu cầu gia đình.

 “Phòng, chống Bạo lực gia đình”

Lồng ghép GD QTE: quyền được sống còn

Mục tiêu 67: Trẻ nói được tên địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường lớp  MN.

- Đặc điểm nổi bật của trường, lớp MN

- Vị trí của lớp, cách sắp đặt các góc vui chơi, học tập trong lớp.

- Không gian, trang trí sinh hoạt các ngày lễ hội trong trường/lớp….

Mục tiêu 68: Trẻ nói được tên công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường.

- Công việc của các cô giáo, các cô bác trong trường MN (hiệu trưởng, hiệu phó, y sĩ, cấp dưỡng, bảo vệ, lao công…)

Mục tiêu 69: Trẻ nói được tên và đặc điểm của các bạn trong lớp và các hoạt động ở trường.

- Tên tuổi, đặc điểm và sở thích của một số các bạn trong lớp khi được trò chuyện

- Các hoạt động ở trường

*Nhận biết một số nghề phổ biện và nghề truyền thống ở địa phương

Mục tiêu 70: Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

 - Đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội và nghề truyền thống của địa phương

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề trong xã hội, tên gọi của người làm nghề.

- Ích lợi của các ngành nghề đối với con người & xã hội.

* Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh

Mục tiêu 71: Trẻ biết kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội.

 

- Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu, 20/11,22/12, tết nguyên đán 8/3, lễ tổng kết năm học, lễ ra trường, lễ hội đình làng, …

- Tìm hiểu hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội, trường tiểu học.

- Sinh nhật Bác Hồ.

Mục tiêu 72: Trẻ biết kể tên một vài nêu một và nét đặc trương của danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương đất nước.

 

- Đặc điểm, tên gọi nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương đất nước

- Kể tên một số di tích lịch sử của quê hương đất nước, danh lam, thắng cảnh, địa điểm cộng cộng, ngày lễ hội, sự kiện của quê hương, thành phố Nha Trang.

- Ý nghĩa, các hoạt động lễ hội.Lồng ghép GD QTE:quyền được bảo vệ

Tổng cộng:  31 mục tiêu

 

 

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Nghe hiểu lời nói

 

Mục tiêu 73: Trẻ nghe, hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp.

- Thực hiện được các yêu cầu cho hoạt động tập thể

- Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp.

Mục tiêu 74: Trẻ nghe, hiểu được các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, các từ biểu cảm, từ khái quát.

 

 

- Hiểu các từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập…)

- Hiểu các từ trái nghĩa (quả ngọt - quả chua, buồn - vui, yêu-ghét, nhanh-chậm)…

- Hiểu các từ biểu cảm: vui, buồn, sợ hãi, hạnh phúc…

Mục tiêu 75:  Trẻ chú ý nghe và hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc, ca dao, thơ

 

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi. (GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

Mục tiêu 76: Trẻ nói rõ ràng, sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày

 

- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu

- Sử dụng đúng các từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày

Mục tiêu 77: Trẻ sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.

 

 

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mở rộng, câu phức.

- Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có?

- Đặt câu hỏi tại sao? Như thế nào? làm bằng gì?

Mục tiêu 78: Trẻ biết sử dụng lời nói, biểu cảm, cử chỉ để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp

- Sử dụng các từ biểu cảm, có hình tượng (vui lòng, làm ơn, có thể…)

- Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp: cười, chau mày…, những cử chỉ đơn giản: vỗ tay, gật đầu… để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp

Mục tiêu 79: Trẻ chủ động, mạnh dạn đặt câu hỏi và giao tiếp tốt với các bạn trong các hoạt động.

- Mạnh dạn, chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn (khi gặp bạn mới, khách đến lớp).

- Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện

- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động

- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện

- Không nói tục, chưỡi bậy

- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong các hoạt động hằng ngày

- Nói rõ ràng

Mục tiêu 80: Trẻ sử dụng đúng các từ và có thái độ phù hợp trong các tình huống giao tiếp.

 

- Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp

- Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói

- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống

Mục tiêu 81: Trẻ thuộc & biết đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao…

- Đọc biểu cảm các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè…

Mục tiêu 82: Trẻ kể lại được nôi dung chuyện có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện… trong nội dung chuyện.

- Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự

- Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh, sáng tạo

- Kể lại sự việc theo trình tự

Mục tiêu 83: Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện.

 

- Đóng kịch

- Phối hợp cùng nhau để hoàn thành bài tập

* Làm quen với việc đọc, viết

 

Mục tiêu 84: Trẻ nhận ra ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối vào, cấm lửa, biển báo giao thông…

 

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ, cấm hút thuốc, cấm lửa, nơi bỏ rác, kí hiệu đồ dùng cá nhân của mình và của bạn….)

Mục tiêu 85: Trẻ nhận dạng được chữ cái, dấu trong bảng chữ cái tiếng Việt.

- Nhận dạng 29 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt

- Các dấu ngã, huyền, sắc, nặng….

Mục tiêu 86: Trẻ biết tô đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình.

 

- Tập tô, tập đồ các nét chữ, các nét móc, các chữ số….

- Sao chép một số kí hiệu có trong cuộc sống, chữ cái, chữ số, tên của mình

- Biết viết chữ có thể thay cho lời nói (thiệp, các góc chơi, các góc học tập)

- Biết viết tên của bản thân theo cách của mình

- Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

 

Mục tiêu 87: Trẻ biết “đọc”, sắp xếp truyện theo tranh minh họa theo khả năng.

- Lựa chọn sách, tranh ảnh để “đọc” và “xem” phù hợp với chủ đề, phù hợp với lứa tuổi.

- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

- “Đọc” theo truyện tranh đã biết  (CS84)

- Sắp xếp theo trình tự một bộ tranh liên hoàn (4-5 tranh)

 

Mục tiêu 88: Trẻ biết cách “đọc” sách, hướng viết và giữ gìn bảo vệ sách.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

- Thể hiện sự thích thú với với sách, có một số hành vi như người đọc sách

- Thích đọc chữ đã biết trong môi trường xung quanh.

- Làm quen với cách đọc tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu

- Phân biệt mở đầu, kết thúc của sách

- Giữ gìn bảo vệ sách

 

Tổng cộng:   16 mục tiêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM & KỸ NĂNG XÃ HỘI

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Thể hiện ý thức về bản thân

 

Mục tiêu 89: Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân, ứng xử phù hợp với giới tính của mình

 

- Sở thích, khả năng của bản thân.

- Hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác giữa bạn trai và bạn gái.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với giới tính.

- Điểm giống và khác nhau của mình và bạn khác

Lồng ghép GD QTE: quyền được phát triển

Mục tiêu 90:Trẻ thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau

- Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân

- Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện

Mục tiêu 91: Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn.

- Điểm giống và khác nhau của mình với bạn nữ - nữ, nữ - nam, năm – nam.

Mục tiêu 92:  Trẻ biết được vị trí và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình và lớp học

- Vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

- Yêu mến, quan tâm chia sẻ công việc (vừa sức) đến người thân trong gia đình.

* Thể hiện sự tự tin, tự lực

 

Mục tiêu 93: Trẻ mạnh dạn, tự tin và chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày.

- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động

- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến, sau khi thực hiện công việc hoặc nhận xét các bạn trong quá trình làm việc.

Lồng ghép GD QTE: quyền tham gia (tự do bày tỏ ý kiến)

Mục tiêu 94: Trẻ hứng thú làm việc và cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Vui vẻ nhận công việc được giao.

- Thực hiện công việc được giao và tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).

- Tự giác thực hiện công việc mà không chờ nhắc nhở.

- Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao đến cùng .

- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc .

* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

Mục tiêu 95: Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc và bộc lộ cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc…

- Kể, nói được những trạng thái cảm xúc.

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên sợ hãi, tức giận, xấu hổ phù hợp với người khác trong tình huống khác nhau.

(GDCX)

Mục tiêu 96: Trẻ thể hiện sự an ủi và chia vui, quan tâm với người thân và bạn bè

 

- An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói hoặc cử chỉ

- Chúc mừng, động viên, khen ngợi, hoặc reo hò cổ vũ bạn, người thân khi có niềm vui (GDCX)

- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình.

- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn

Lồng ghép GD quyền  con người: bổn phận với GĐ, người thân

Mục tiêu 97: Trẻ biết thay đổi cảm xúc, hành vi phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh

 Mục tiêu 98: Trẻ nhận ra ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác.

- Trẻ nhận ra ảnh Bác Hồ.

- Một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác.  

Mục tiêu 99: Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ cùng cô kể chuyện về Bác.

- Hát, đọc thơ,xem tranh, cùng kể chuyện về Bác Hồ.

- Kính yêu Bác Hồ

Mục tiêu 100: Trẻ biết và thể hiện tình cảm trước một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống của quê hương, đất nước

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Hiểu biết một số lễ hội tại địa phương nơi trẻ đang sống tại (Nha Trang, Phường, xã)

Lồng ghép GD QTE: quyền được bảo vệ(quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc)

* Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

 

Mục tiêu 101: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở lớp gia đình và nơi công cộng

 

- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).

(GDKNS)

Mục tiêu 102: Trẻ nhận ra được một số qui tắc, hành vi đúng - sai , tốt- xấu và có thái độ đúng đắn.

 

- Các quy tắc trong sinh hoạt hàng ngày.

- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.

- Nhận ra và nói được việc làm của mình có ảnh hưởng/gây phản ứng cho người khác như thế nào

( GDKNS)

Mục tiêu 103: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói không ngắt lời người khác.

 

- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự khi muốn nói.Lồng ghép GD QTE: quyền được tham gia

- Nhìn vào người khác khi họ đang nói

- Không cắt ngang lời khi người khác đang nói

Mục tiêu 104: Trẻ biết chờ đến lượt.

 

- Có ý thức chờ đợi khi tham gia các hoạt động: xếp hàng, chờ đến lượt, không che ngang, không xô đẩy người khác trong khi chờ đợi

Mục tiêu 105: Trẻ tôn trọng, chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.

- Tôn trọng, chấp nhận theo sự phân công.

- Hợp tác cùng bạn thực hiện công việc.

Mục tiêu 106: Trẻ biết chấp nhận và có kỹ năng tự giải quyết mâu thuẫn

- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè

- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác  với thái độ vui vẻ

- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết

Lồng ghép GD QTE: quyền được tham gia

* Quan tâm đến môi trường

 

Mục tiêu 107: Trẻ thích được chăm sóc cây, con vật quen thuộc.

 

- Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.

 GDKNS

Mục tiêu 108: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường.

- Giữ gìn vệ sinh chung, bảo vệ môi trường

 

Mục tiêu 109: Trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn bảo vệ môi trường.

- Nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (Không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…)

Mục tiêu 110: Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

- Tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn

GDKNS

Tổng cộng: 13 mục tiêu

 

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

 

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật

Mục tiêu 111: Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên

- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc, bài thơ câu chuyện và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

(GDCX)

Mục tiêu 112: Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài, theo bản nhạc

- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, cổ điển)

- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.

- Làm quen với các điệu múa mang đậm bản sắc vùng miền(Chăm khơme, Tây Bắc, múa khèn…)

(GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

Mục tiêu 113: Trẻ thích thú ngắm nhìn và sử dụng được các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình qua các tác phẩm.

- Nhận ra cái đẹp

- Thể hiện thích thú khi ngắm nhìn tác phẩm

* Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

Mục tiêu 114: Trẻ hát đúng giai điệu lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ...

- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hátt.

Mục tiêu 115: Trẻ biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát bản nhạc với các hình thức.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc

 (GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

Mục tiêu 116: Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo tiết tấu

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo, nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, …)

Mục tiêu 117: Trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.

- Lựa chọn phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm

Mục tiêu 118: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối

Mục tiêu 119: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

 

- Phối hợp các kĩ năng cắt, xé, dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối

Mục tiêu 120: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

Mục tiêu 121: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật

Mục tiêu 122: Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích,

 - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích,

 

Mục tiêu 123: Trẻ làm quen với một số nhạc cụ vùng miền và tham gia chơi tích cực

- Làm quen với một số nhạc cụ vùng miền ( Đàn, sáo, tì bà, đàn đá,…)

(GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

- Chơi với nhạc cụ và TCAN

Mục tiêu 124: Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động âm nhạc.

- Sử dụng các bản nhạc ngắn, sôi động, động tác phù hợp trong hoạt động giữa giờ và các ngày lễ hội. (GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

- Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).

Mục tiêu 125: Trẻ biết nói lên ý tưởng, đặt tên, nhận xét cho sản phẩm tạo hình.

- Nói lên được ý tưởng tạo hình của mình

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình đã hoàn thành

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.

(Lồng ghép GD QTE: quyền được tham gia)

Tổng cộng: 15 mục tiêu

 

 Tổng hợp: Tất cả có 131 mục tiêu, trong đó được phân bổ theo các lĩnh vực như sau:

        Lĩnh vực phát triển thể chất                                : Từ MT 1 – 41

        Lĩnh vực phát triển nhận thức                             : Từ MT 42- 72

        Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ                             : Từ MT 73– 88

        Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng và xã hội  : Từ MT 89 – 110

        Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ                                   : Từ MT 111-125

        BGH DUYT                                                                                                          GIÁO VIÊN

                                    

Nguyễn Thị Liên Phương                                                                                        Lưu Hoàng Mộng Ngọc

 

  • Ngày cập nhật: 17/11/2024
  • Ngày đăng: 11/11/2024
In nội dung

Chương trình giáo dục

Chưa có nội dung nào