Search

Lớp 4 - 5 tuổi A

UBND TP NHA TRANG                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN PHƯỚC TIẾN                             Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

                                                          Phước Tiến, ngày 20 tháng 08 năm 2024

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../NQ-MNPT  ngày ... tháng 8 năm 2023

của Hội đồng trường Trường Mầm non Phước Tiến)

 

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ GDĐT về Ban hành Chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quyết định ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ vào đặc điểm tình hình của nhà trường và khắc phục những tồn tại của năm học 2022-2023,  Trường Mầm non Phước Tiến xây dựng Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường năm học 2023-2024 như sau:

PHẦN MỘT

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

 

  1. MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC MẦM NON

Mục tiêu của Giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tốt đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

  1. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
  2. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON
  3. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
  4. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
  5. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON
  6. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
  7. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.

III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.

PHẦN HAI

MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẪU GIÁO 4 -5 TUỔI A

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi :

+ Cân nặng trẻ trai: 14,1- 24,2kg, Trẻ gái: 13,7 - 24,9 kg

+ Chiều cao trẻ trai: 100,7- 119,2cm, Trẻ gái; 99,9-118,9 cm

- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lên thực đơn phù hợp theo mùa và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ

- Cho trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ/ ngày (tại trường MN)

- Cho trẻ ngủ một giấc/ ngày ( tại trường)

- Cân đo chấm biểu đồ theo quý để nắm được mức độ phát triển của trẻ

- Kết hợp với trạm y tế khám sức khỏe 01lần/năm

- Phối kết hợp với phụ huynh, trao đổi thường xuyên về tình hình sức khỏe của trẻ để có biện pháp can thiệp kịp thời

1. Phát triển vận động

1.1. Động tác phát triển các nhóm cơ & hô hấp

* Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

Mục tiêu 1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Các động tác trong bài thể dục :

- Hô hấp: Hít vào, thở ra.

- Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên

+ Co và duỗi tay, vỗ hai tay vào nhau (phía trước, phía sau, phía trên đầu)

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiêng người sang trái, sang phải

- Chân:

+ Nhún chân.

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ

+ Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối

1.2. Các kỹ năng vận động cơ bản & phát triển các tố chất vận động

* Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

Mục tiêu 2: Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi:  đi đổi hướng theo hiệu lệnh, đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.

- Đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc).

- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.

Mục tiêu 3:  Trẻ kiểm soát được vận động chạy, đổi hướng theo hiệu lệnh

 

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.

- Chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc).

- Chạy chậm 60-80 m.

Mục tiêu 4.  Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động chuyền, ném, tung, đập bắt bóng

- Tung bắt bóng với người đối diện (khoảng cách 3 m).

- Tung bóng lên cao- bắt bóng

- Đập & bắt bóng tại chỗ

- Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp

- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân

- Ném xa 1 tay

- Ném xa 2 tay

- Ném trúng đích đứng(xa 1,5 mx cao 1,2 m).

Mục tiêu5. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp…

- Chạy 15 m trong khoảng 10 giây.

- Ném trúng đích ngang (xa 2 m).

Mục tiêu6: Trẻ biết bò, trườn, trèo qua ghế cao 30cm trong đường thẳng, dích dắc 3-4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài

 

- Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

- Bò dích dắc qua 5 điểm

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4 m

-Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m

-Trườn theo hướng thẳng

- Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm

- Trèo lên, xuống 5 gióng thang

Mục tiêu7: Trẻ biết bật xa, bật sâu, bật tách khép chân, bật qua vật cản, bật liên tục về phía trước & nhảy lò cò 1 chân

 

 

- Bật liên tục về phía trước

- Bật xa 35 – 40 cm

- Bật- nhảy từ trên cao xuóng(cao 30-35 cm)

- Bật tách khép chân qua 5 ô

- Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm

- Nhảy lò cò 3m

Mục tiêu8: Trẻ tích cực tham gia vào các trò chơi phát triển các nhóm cơ và hệ hô hấp, phù hợp với chủ đề

- Một số trò chơi vận động, dân gian phù hợp với chủ đề

1.3. Các cử động của bàn tay, ngón tay, mắt & sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

* Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt

Mục tiêu9: Trẻ thực hiện được vận động cuộn - xoay tròn cổ tay,

- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối...

- Cuộn - xoay tròn cổ tay

- Gập, mở, các ngón tay

Mục tiêu10: Trẻ biết gập, mở các ngón tay.

- Vắt khăn, gấp áo quần, gấp các hình theo các chủ đề

Mục tiêu11: Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt để vẽ, xé, cắt, dán.

-Vẽ hình người, nhà, cây.

- Cầm kéo để cắt giấy, gập giấy:

+ Sử dụng kéo, bút khi cắt các đường thẳng, ngắn, cắt theo nhát

+ Cắt , xé theo đường thẳng.

Mục tiêu12: Trẻ thực hiện được việc xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.

- Lắp ghép hình theo các chủ đề

- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối

Mục tiêu13: Trẻ biết tết sợi đôi lại với nhau

- Tết sợi đôi

Mục tiêu14: Trẻ biết tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

- Cài, cởi, xâu, buộc dây:

+ Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày (đội và cài mũ bảo hiểm)

+ Cài, cởi cúc áo;

+ Tự mặc quần áo, cởi áo, kéo khóa kéo, cài cúc áo; dây giày

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

Mục tiêu15: Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm.

- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).

-Thịt, cá,… có nhiều chất đạm.

- Rau, quả chín có nhiều vitamin

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được sống

Mục tiêu16: Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản

- Nói được tên món ăn hàng ngày và Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn: rau luộc, nấu canh, thịt có thể luộc, rán, kho, gạo nấu cơm.

- Khám phá các món ăn mới, cô giới thiệu các món ăn vùng miền khác nhau.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

Mục tiêu17: Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng

 

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật như tiêu chảy, sâu răng, SDD, béo phì…

- Ích lợi khi ăn đúng/ đủ chất.

- Cần phải uống đủ nước/ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.

  Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

*Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

Mục tiêu18: Trẻ thực hiện được một số việc tự phục vụ trong ăn uống và sinh hoạt hàng ngày.

- Tự cầm bát thìa, xúc cơm ăn không làm rơi vãi, đổ thức ăn.

- Tự rửa tay bằng xà phòng; đánh răng, lau mặt

- Tự thay quần áo khi ướt, bẩn.

- Trực nhật theo sự phân công.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

* Có một số hành vi & thói quen tốt trong sinh hoạt & giữ gìn sức khỏe

Mục tiêu19: Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống.

- Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ.

Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Không uống nước lã.

Mục tiêu20: Trẻ có một số hành vi tốt trong VS phòng bệnh khi được nhắc nhở.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

- Luôn giữ gìn vệ sinh thân thể, tắm rửa hàng ngày, thường xuyên thay áo quần khi bẩn, vệ sinh môi trường nơi đang sống .

- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh.

- Mang dép giầy khi đi học, khi đi vào nhà vệ sinh.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

* Biết một số nguy cơ không an toàn & phòng tránh

Mục tiêu 21: Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch.

- Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm không đến gần. Không chơi với các vật sắc nhọn .

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ.

Mục tiêu 22: Trẻ nhận ra những nơi như: ao, hồ, sông, mương nước, bể chứa nước là nơi nguy hiểm không được chơi gần.

- Ao, hồ, sông, mương nước, bể chứa nước là nơi nguy hiểm không được chơi gần.

- Một số ký hiệu, biểu tượng khuyến cáo sự nguy hiểm: cấm, nguy hiểm chết người, chú ý...

Mục tiêu23: Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở.

- Một số hành động nguy hiểm như:

+ Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... 

+Sử dụng hột nhỏ bỏ vào mũi, tai, ném cát vào mắt nhau…

+ Không ăn thức ăn có mùi ôi thiu, không ăn lá, quả lạ, không uống rượu bia, cà phê, không tự ý uống thuốc.

Không được ra khỏi trường

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

Mục tiêu24: Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp

- Trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

- Một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.

Gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

Tổng cộng: 24 mục tiêu

 

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

a. Khám phá khoa học

Mục tiêu 25: Trẻ thích tìm hiểu và quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh.

 - Tìm hiểu, khám phá về Các hiện tượng thiên nhiên (bầu trời, gió, mây, mưa, cây cối, con vật..)

- Làm một số thí nghiệm đơn giản.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 26: Trẻ nhận biết các giác quan và chức năng các bộ phận của cơ thể con người.

- Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể người.

Mục tiêu 27: Trẻ biết các đặc điểm, công dụng, cách sử dụng,phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1 hay 2 dấu hiệu.

 

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- So sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.

- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu28: Trẻ biết đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông, biển báo giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.

- Đặc điểm, công dụng của một số PTGT.

- So sánh sự giống và khác nhau của 2-3 PTGT.

- Phân loại theo 1- 2 dấu hiệu.

- Biển báo, luật giao thông.

Mục tiêu 29: Trẻ biết phối hợp các giác quan để tìm hiểu về đặc điểm nổi bật và ích lợi của các con vật gần gũi; ích lợi và tác hại đối với con người.

 

- Đặc điểm, cấu tạo bên ngoài của con vật gần gũi và lợi ích của chúng đối với con người.

- So sánh sự giống và khác nhau của 2 - 3 con vật.

- Phân loại con vật theo 1-2 dấu hiệu.

- Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống.

- Quá trình sinh trưởng của  con vật.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 30:Trẻ biết phối hợp các giác quan để tìm hiểu về đặc điểm nổi bật và ích lợi của các loại cây, hoa, quả; ích lợi và tác hại đối với con người.

 

- Đặc điểm cấu tạo bên ngoài của  cây, hoa, quả gần gũi và lợi ích của chúng đối với con người.

- Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây môi trường sống.

- Cách trồng, chăm sóc, bảo vệ  cây, hoa, quả.

- So sánh sự giống và khác nhau của 2 loại cây, hoa, quả...

- Phân loại cây, hoa, quả theo 1-2 dấu hiệu.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 31: Trẻ biết một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

- Nắng, mưa, bão, lũ lụt, sấm chớp, gió, hạn hán, động đất … ích lợi và tác hại của nó đối với con người.

Mục tiêu 32: Trẻ biết các nguồn nước và ích lợi của chúng; Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước.

- Các  nguồn  nước trong  môi trường.

- Ích lợi của  nước đối với con người, cây cối, động vật.

- Một số đặc điểm, tính chất của nguồn nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

 

Mục tiêu 33: Trẻ nhận ra ngày và đêm; biết không khí, các nguồn sáng và ảnh hưởng của nó.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm

- Không khí, các nguồn sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây cối.

Mục tiêu 34: Trẻ biết đặc điểm, tính chất cơ bản của nước, đất, đá, cát, sỏi. 

- Một số đặc điểm, tính chất của nước, đất, đá, cát, sỏi; sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người; con vật; cây.

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

* Nhận biết số đếm, số lượng

Mục tiêu 35: Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm được số lượng xung quanh, hỏi ‘’Bao nhiêu?’’ ‘’Là số mấy?’’.

 - Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm được số lượng xung quanh, hỏi: ‘’Bao nhiêu?’’ “Là số mấy?’’.

- Đếm vẹt, nhận biết số (theo khả năng).

- Đếm ở các vị trí, cách xếp khác nhau: dọc, ngang, tròn, lung tung.

Mục tiêu 36: Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

Mục tiêu 37: Trẻ biết cách so sánh số lượng cuả hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và làm quen các từ: nhiều, ít, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất, nhiều nhất.

Mục tiêu 38: Trẻ biết tách, gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm

-Tách một nhóm đối tượng thành nhiều nhóm nhỏ.

Mục tiêu 39: Trẻ biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

- Chữ số, số lượng trong phạm vi 5.

- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

- Sử dụng chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

Mục tiêu 40: Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe)

- Nhận biết số lượng, chữ số, số thứ tự trong cuộc sống( số nhà, điện thoại, số anh chị em, các số khẩn 115 PCCC, cấp cứu 114, 113 cảnh sát...).

* Sắp xếp theo quy tắc

Mục tiêu 41: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại.

- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.

- Xếp tương ứng 1:1 , ghép đôi.

* So sánh hai đối tượng

Mục tiêu 42: Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo kích thước độ dài, ngắn; to- nhỏ; lớn-bé. Đo dung tích bằng một đơn vị đo (nước) hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo

- Đo dung tích bằng một đơn vị đo

- So sánh to- nhỏ, lớn- bé, dài-ngắn của hai đối tượng bằng dụng cụ đo.

* Nhận biết hình dạng

Mục tiêu 43: Trẻ biết chỉ ra các điểm giống nhau, khác nhau giữa các hình

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật

Mục tiêu 44: Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu;

* Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

Mục tiêu 45: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.

 -  Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ  (Phía trước – Phía sau; trên – dưới; phải- trái)

-  Xác định vị trí của đồ vật so với người khác  (Phía trước – Phía sau; trên – dưới; phải- trái)

Mục tiêu 46: Trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày

- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

-  Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.

c. Khám phá xã hội

* Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

Mục tiêu 47: Trẻ nói được họ và tên tuổi giới tính của bản thân khi được hỏi trò chuyện.

 - Họ và tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.

- Quá trình trưởng thành (bé lớn lên thế nào? Cần gì để lớn).

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

Mục tiêu48: Trẻ biết một số thông tin về gia đình;

 

- Họ, tên công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình.

- Địa chỉ của gia đình (Số nhà,số điện thoại).

- Một số nhu cầu của gia đình.

- Chơi đóng vai theo chủ đề.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

 Mục tiêu 49: Trẻ biết về trường, lớp Mầm non, một số công việc của cô giáo, Trẻ nói được tên, một số công việc của các bác công nhân viên trường trường mầm non.

- Tên, địa chỉ của trường, lớp, cô giáo, các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, trường. 

- Một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường.

- Tên cô giáo, các bạn và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp.

- Các hoạt động của bé ở lớp trong ngày.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển

*Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương

Mục tiêu 50: Trẻ biết một số nghề trong xã hội

 

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa  của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

* Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh

Mục tiêu 51: Trẻ biết kể tên và nói một đặc điểm của một số ngày lễ hội.

- Tên goi, đặc điểm nổi bật, ý nghĩa của một số ngày lễ hội.: (Khai giảng, Tết Trung Thu, 20-11, 22-12, Tết Cổ Truyền, ngày 8-3, sinh nhật Bác Hồ,..)

- Một số món ăn truyền thống trong các ngày lễ/hội.

- Cách trang trí, hoạt động của lễ hội.

Mục tiêu 52: Trẻ biết kể tên và nêu đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước: Thủ đô Hà Nôi, Lăng Bác, Đền Hùng; Tượng Trần Hưng Đạo; Tháp bà Ponaga; Khu du lịch trăm trứng; Công viên biển Nha Trang, vinperland, Chùa Long Sơn..)

Tổng cộng: 28 mục tiêu

 

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Nghe hiểu lời nói

Mục tiêu 53:Trẻ biết thực hiện 2- 3 yêu cầu liên tiếp.

 

 - Hiểu và thực hiện yêu cầu có 2-3 lời chỉ dẫn liên tiếp của người lớn.

Mục tiêu 54: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát, nội dung các câu.

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

- Nhận biết từ khái quát

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

Mục tiêu 55: Trẻ chú ý lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

- Văn hoá: chú ý lắng nghe, không ngắt lời, chờ đến lượt mình nói.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

Mục tiêu 56: Trẻ biết nói rõ để người nghe có thể hiểu được.

- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó: Con chó, con trâu, con thỏ, con khỉ, Róc rách, sấm chớp, ..

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, phủ định.

Mục tiêu 57: Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.

 

- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh..

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

Mục tiêu 58: Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.

- Trả lời và đặt các câu hỏi : Ai; cái gì; ở đâu; khi nào; làm gì…

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

Mục tiêu 59: Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự.

- Kể lại truyện đã được nghe.

 

Mục tiêu 60: Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao…

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè có trong trong các chủ đề.

Mục tiêu 61: Trẻ biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc.

 - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

Mục tiêu 62: Trẻ biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.

- Đóng kịch

Mục tiêu 63: Trẻ biết sử dụng các từ lễ phép trong giao tiếp.

Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép: ‘’Mời cô’’, ‘’mời bạn’’, ‘’Cám ơn’’,’’ xin lỗi’’ trong giao tiếp

 

Mục tiêu 64: Trẻ bết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hơp với hoàn cảnh giao tiếp.

 

* Làm quen với việc đọc – viết

Mục tiêu 65: Trẻ biết chọn sách để xem.

- Xem và nghe đọc các loại sách, truyện, ablum khác nhau.

Mục tiêu66: Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

- Đọc truyện qua các tranh vẽ

Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh vẽ.

Mục tiêu 67: Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.’’Đọc’’ sách theo tranh minh họa ‘’Học vẹt’’

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt các chữ cái trong vở bài tập

- Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới

- Hướng viết của các nét chữ: đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

- Tư thế đọc-viết: ngồi, cầm bút đúng cách.

- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách

- Giữ gìn bảo vệ sách

- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

Mục tiêu68: Trẻ biết nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà VS, Cấm lửa, nơi nguy hiểm.

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ…)

Mục tiêu 69: Trẻ biết sử dụng ký hiệu để ‘’viết: tên’’, làm vé tàu, thiệp chúc mừng.

- Sử dụng ký hiệu để “viết tên’’: làm vé tàu, thiệp chúc mừng, bảng bé ngoan, khăn, tủ cá nhân….

- Nhận dạng một số chữ cái.

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.

Tổng cộng: 17 mục tiêu

 

  • GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Thể hiện ý thức về bản thân

Mục tiêu 70: Trẻ nói được tên tuổi, giới tính, sở thích, khả năng của bản thân, tên bố mẹ.

- Tên tuổi, giới tính, sở thích, khả năng của bản thân

- Tên bố, mẹ

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

Mục tiêu 71: Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

- Nói điều bé thích, không thích, những việc làm được và không làm được.

- Có tính tự lập, ý thức kỷ luật khi tham gia vào các hoạt động.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

* Thể hiện sự tự tin, tự lực

Mục tiêu 72: Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích,cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Trẻ chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

 - Thực hiện công việc được giao và hoàn thành công việc.

* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

Mục tiêu 73: Trẻ nhận biết và thể hiện được cảm xúc vui buồn, sự hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ qua tranh ảnh.

 Nhận biết được cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ qua tranh ảnh.

 - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ giọng nói, trò chơi, hát, vận động, vẽ, nặn, xếp hình

- An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu.

- Chúc mừng động viên khen ngợi hoặc reo hò cổ vũ bạn, người thân khi có niềm vui

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

Mục tiêu 74: Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, Lăng Bác Hồ và biết thể hiện tình cảm với Bác Hồ qua bài hát, đọc thơ cùng cô, kể chuyện về Bác Hồ.

- Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, Lăng Bác Hồ.

- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ

- Kính yêu Bác Hồ.

 

 

Mục tiêu 75: Trẻ biết một vài cảnh đẹp lễ hội của quê hương đất nước.

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước

- Xem tranh, ảnh, video và nhận biết một vài cảnh đẹp, di tích lich sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống

*Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

Mục tiêu 76: Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình. biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

 - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường)

- Một số quy định sau khi chơi: giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ...

- Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép

-Yêu mến quan tâm đến người thân trong GĐ

- Quan tâm giúp đỡ bạn.

- Phân biệt hành vi: “đúng”- “sai” ; “tốt”- “xấu”.

Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia

Mục tiêu 77: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói.

- Lắng nghe ý kiến của người khác

- Yên lặng, lắng nghe, chú ý khi nghe người lớn, cô giáo, bạn bè nói về mình

Mục tiêu 78: Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.

- Hợp tác trong khi chơi, trong các hoạt động khác.

- Chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động (giờ ăn, ra lớp, vào góc chơi, lấy đồ chơi, sách, dụng cụ học tập..).

(GDKNS)

Mục tiêu 79. Trẻ biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng hoàn thiện nhiệm vụ được giao

Trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật)

- Trình bày ý kiến của mình với các bạn.

* Quan tâm đến môi trường

Mục tiêu 80: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, con vật quen thuộc.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật, cây cối:

+ Chăm sóc cho cây không bẻ cành bứt lá, hoa. Nhổ cỏ, bắt sâu, lau lá, tưới nước, vun gốc, bón phân cho cây.

+ Gieo hạt, trồng cây

- Cho con vật ăn, không chọc phá chúng.

Mục tiêu81. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp, gia đình, nơi công cộng luôn xanh, sạch, đẹp.

- Bỏ rác đúng nơi quy định.

Mục tiêu 82: Trẻ biết tiết kiệm không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng

- Tiết kiệm điện nước:

+ Rửa tay không vấy nước ra sàn nhà

+ Nước mở vừa đủ, không mở lớn làm ướt áo quần

+ Không để nước tràn khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

Tổng cộng:   13 mục tiêu

 

 

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

MỤC TIÊU GIÁO DỤC

NỘI DUNG GIÁO DỤC

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thật

Mục tiêu 83: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước cái đẹp trong thiên nhiên và cuộc sống.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộcsống và tác phẩm nghệ thuật.

Mục tiêu 84: Trẻ chú ý nghe thích thú hát, vỗ tay nhún nhẩy lắc lư theo bài hát bản nhạc, thích nghe và đọc thơ đồng dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện.

- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca)

-  Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

- Sử dụng nhiều dụng cụ gõ đệm (mõ, song loan, chũm chọe, phách tre, trống lắc...)

(GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

Mục tiêu 85: Trẻ thích thú ngắm nhìn, chỉ sờ và sử dụng các từ gợi cảm của các tác phẩm tạo hình

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật  (các sự vật hiện tượng gần gũi như con vật, cây cỏ, hoa lá, bàu trời, nắng mưa)

(GDCX)

* Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

Mục tiêu 86: Trẻ biết hát đúng giai điệu lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt điệu bộ.

- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.

-Nghe các loại nhạc thiếu nhi khác nhau( nhạc thiếu nhi, dân ca vùng miền, nhạc cổ điển, nhạc nước ngoài, nhạc giao hưởng, nhạc không lời độc tấu bằng 1 loại nhạc cụ).

Mục tiêu 87: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài bát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa), tham gia TCÂN tích cực.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc với các hình thức vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu, múa minh họa…

- Làm quen với các điệu múa mang đậm bản sắc vùng miền( Chăm, khơ me, Tây Bắc, múa khèn…)

(GDAN theo tiếp cận đa văn hoá)

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu.

- Chơi các trò chơi âm nhạc về các giai điệu, nhạc cụ đặc trưng vùng miền.

Mục tiêu 88: Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

Phối hợp các nguyên vật liệu mở tạo hình để tạo ra sản phẩm.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 89: Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng xiên, ngang cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

- Sử dụng các kĩ năng vẽ phối hợp các nét thẳng xiên, ngang, cong, tròn tạo thành bức tranh để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

- Sử dụng bút màu, màu nước tạo thành các sản phẩm bằng các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản, phù hợp với chủ đề.

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 90: Trẻ biết xé cắt theo đường thẳng, đường cong và dán thành sản phẩm có màu sắc bố cục.

- Sử dụng các kĩ năng xé, cắt theo đường thẳng, đường cong và dán thành sản phẩm có màu sắc bố cục (Xé vụn, xé dải, gấp thành sản phẩm đơn giản)

- Cầm kéo đúng cách; Cắt rời được hình không bị rách; Cắt đường gấp khúc, đường viền của hình vẽ lược sát theo nét vẽ

Lồng ghép giáo dục Stem/Steam

Mục tiêu 91: Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vốt nhọn, uốn cong đất nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

- Sử dụng các kĩ năng làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vốt nhọn, uốn cong đất nặn để thành sản phẩm

Mục tiêu 92: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

- Sử dụng các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

-Xếp, gấp hình theo mẫu, trí tưởng tượng.

Mục tiêu 93: Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc đường nét, hình dáng. Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình

Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc đường nét, hình dáng

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích

+ Nói lên  ý tưởng tạo hình của mình

Đặt tên cho sản phẩm của mình, tùy theo ý tưởngthể hiện của trẻ.

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật

 Mục tiêu 94: Trẻ vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc.

 

- Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc

- Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu, múa minh họa…

Mục tiêu 95: Trẻ lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc

 

- Tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc

- Sử dụng bản nhạc ngắn, sôi động, động tác phù hợp trong hoạt động giữa giờ và trong hoạt động lễ hội

Tổng cộng: 13 mục tiêu

 

 

Tổng hợp: Tất cả có 98 mục tiêu, trong đó được phân bổ theo các lĩnh vực như sau:

          Lĩnh vực phát triển thể chất: Từ MT 1 – 24

          Lĩnh vực phát triển nhận thức: Từ MT 25- 52

          Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: Từ MT 53 – 69

          Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng và xã hội: Từ MT 70– 82

          Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ: Từ MT 83-95

 

                                                                                 

                           BGH DUYỆT                                                        GIÁO VIÊN

 

 

                 Nguyễn Thị Liên Phương                                           Võ Thị Minh Thi

  • Ngày cập nhật: 17/11/2024
  • Ngày đăng: 11/11/2024
In nội dung

Chương trình giáo dục

Chưa có nội dung nào