UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG
TRƯỜNG MẦM NON PHƯỚC TIẾN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
Phước Tiến, ngày 20 tháng 08 năm 2024
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số .../NQ-MNPT ngày ... tháng 8 năm 2023
của Hội đồng trường Trường Mầm non Phước Tiến)
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 04 năm 2021 của Bộ GDĐT về Ban hành Chương trình giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 11/8/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quyết định ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình của nhà trường và khắc phục những tồn tại của năm học 2022-2023, Trường Mầm non Phước Tiến xây dựng Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường năm học 2023-2024 như sau:
PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
A. MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC MẦM NON
Mục tiêu của Giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tốt đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
B. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
I. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON
1. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
2. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
II. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON
1. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
2. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.
III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.
PHẦN HAI: MỤC TIÊU GIÁO DỤC TRẺ 3-4 TUỔI A - NĂM HỌC: 2024-2025
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:
+ Cân nặng của trẻ trai: 12,7- 21,2kg; Trẻ gái: 12,3- 21,5 kg
+ Chiều cao của trẻ trai : Trẻ trai: 94,9- 111,7cm ; Trẻ gái; 94,1-111,3 cm
|
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, lên thực đơn phù hợp theo mùa và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
- Cho trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ/ ngày( tại trường MN)
- Cho trẻ ngủ một giấc/ngày( tại trường)
- Cân đo chấm biểu đồ theo quý để nắm được mức độ phát triển của trẻ
- Kết hợp với trạm y tế khám sức khỏe định kì 1 lần / năm
- Phối kết hợp với phụ huynh, trao đổi thường xuyên về tình hình sức khỏe của trẻ để có biện pháp can thiệp kịp thời
|
1. Phát triển vận động
1.1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
Mục tiêu 1: Trẻ biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
|
* Các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn:.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra
- Tay :
+ Đưa 2 tay lên cao- sang hai bên
+ Đưa 2 tay ra phía trước, sang hai bên
+ Co và duỗi tay trước
+ Co duỗi tay 2 bên
+ Bắt chéo hai tay trước ngực, đưa ra trước
- Lưng, bụng, lườn
+ Cúi về phía trước, tay chạm ngón chân.
+ Tay chống hông Quay sang trái- quay sang phải.
+ Tay đưa cao nghiêng người sang trái, sang phải
+ tay đưa ngang quay 2 bên
- Chân
+ Từng chân bước lên phía trước
+ Chân bước sang ngang
+ Ngồi xổm đứng lên
+ Bật tại chỗ, bật tách chân lên xuống, tách chân khép chân…
+ Co duỗi chân từng chân
|
1.2. Các kĩ năng VĐCB và các tố chất trong vận động
|
Mục tiêu 2 : Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể trong vận động đi, đứng.
|
- Giữ được thăng bằng khi đi hết đoạn đường hẹp( 3m x 0,2m).
- Đi ngang bước dồn- có mang vật trên tay.
- Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc
( 3-4 điểm dích dắc)
- Đi trong đường hẹp đầu đội túi cát
- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi kiễng gót liên tục 3 mét.
- Đứng 1 chân trong 10 giây
|
Mục tiêu 3 : Trẻ kiểm soát được vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh, chạy liên tục trong đường dích dắc.
|
- Đi, chạy thay đổi tốc độ( nhanh, chậm) theo đúng hiệu lệnh
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy liên tục trong đường dích dắc( 3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài
- Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc
|
Mục tiêu 4: Trẻ biết phối hợp tay- mắt khi tung, đâp bắt bóng.
|
- Tung bắt bóng với cô bắt được 3 lần liền không rơi bóng (k/cách 2,5 m).
- Đập bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18 cm)
- Lăn bắt bóng với cô
-Chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang, hàng dọc
|
Mục tiêu 5: Trẻ thể hiện nhanh mạnh khéo léo khi chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng.
|
- Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng
|
Mục tiêu 6: Trẻ thể hiện nhanh mạnh khéo léo khi ném trúng đích ngang( xa 1,5 m).
|
- Ném trúng đích ngang xa(1.5 m)
- Ném trúng đích thẳng đứng.
- Ném xa bằng 1 tay.
- Ném xa bằng 2 tay
|
Mục tiêu 7: Trẻ thể hiện nhanh mạnh khéo léo trong các bài tập tổng hợp khi bò chui, bò dích dắc, trườn, trèo, bật khéo léo.
|
- Bò trong đường hẹp( 3m x 0,4m)
- Bò chui qua cổng – Mang vật trên lưng
- Bò dích dắc qua 3 điểm,
- Bò dích dắc qua 5 điểm
- Trườn về phía trước
- Bước lên, xuống bục cao 30cm (Trèo lên xuống ghế cao 30cm)
- Bật tại chỗ
- Bật vào vòng
- Bật về phía trước
- Bật chụm tách chân theo ô vẽ
- Bật xa 20 - 25 cm.
|
Mục tiêu 8. Trẻ tích cực tham gia vào các trò chơi vận động, trò chơi dân gian.
|
- Tham gia vào các trò chơi vận động, trò chơi dân gian liên quan đến chủ đề
|
1.3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt & sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
|
Mục tiêu 9: Trẻ thực hiện được vận động xoay cổ tay qua các bài tập phù hợp với chủ đề.
|
- Quay cổ tay, cuộn cổ tay, xoa bàn tay, vỗ bàn tay, đập bàn tay....
- Các động tác múa, chơi các trò chơi dân gian, trò chơi vận động phù hợp từng chủ đề.
|
Mục tiêu 10: Trẻ thực hiện được vận động gập, đan ngón tay vào nhau.
|
- Chơi các trò chơi dân gian( Cua bò, Cắp cua, chi chi chành chành, tập tầm vông...)
- Tết len, tết dây chun.
- Đan nông 3-4 sợi.
- Xâu hạt, xâu quả, xâu đồ chơi
|
Mục tiêu 11: Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay vẽ, xé, dán, nặn đính theo hình mẫu phù hợp với các chủ đề
|
- Sử dụng bút chì màu, tô vẽ nguệch ngoạc tranh theo chủ đề
- Vẽ được hình vòng tròn theo mẫu
- Xé, dán, đính các nvl mở theo tranh ảnh, đồ chơi phù hợp từng chủ đề.
+ Đồ dùng đồ chơi, trang trí trang phục, trang trí thiệp chúc mừng, lồng đèn, mặt bạn trai, bạn gái....
|
Mục tiêu 12: Trẻ biết cắt thẳng được 1 đoạn 10cm.
|
- Sử dụng kéo cắt thẳng một đoạn 10cm
|
Mục tiêu 13: Trẻ có khả năng xếp chồng 8- 10 khối không đổ.
|
- Xếp chồng các hình khối khác nhau (8-10 khối)
+ Xếp nhà, cổng, bàn ghế, ô tô...
|
Mục tiêu 14: Trẻ biết tự cài, cởi cúc
|
- Cài khuy, cởi cúc áo.
- Dây kéo áo-quần.
- Quàng khăn cổ.
- Đội mũ có dây.
- Cởi giầy có quai hậu….
|
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
2.1. Biết một số món ăn , thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
|
Mục tiêu 15: Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật,tranh ảnh.
|
- Nhận biết, gọi tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật, tranh ảnh ( thịt, cá, trứng, sữa , rau…) qua các hoạt động học, hoạt động góc, chơi mọi lúc mọi nơi.( GD DDSK).
|
Mục tiêu 16: Trẻ biết một số món ăn hàng ngày, biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
|
- Nhận biết một số món ăn hàng ngày trứng tráng, thịt sốt cà chua, canh rau…
- Bước đầu tập chế biến các món đơn giản ( làm bánh mì kẹp trứng, pha nước chanh, pha sữa đậu.....)
- Gọi đúng tên các món ăn ( GD DDSK).
- Ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
- Chấp nhận ăn rau
- Biết và ăn một số loại thức ăn có lợi trong việc tăng súc đề kháng phòng chống dịch bệnh đặc biệt bệnh ( GD DDSK).
- Lồng ghép giáo dục Quyền trẻ em: quyền được sống
|
Mục tiêu 17: Trẻ : Trẻ nhận biết được sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
|
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật( tiêu chảy, sâu răng, SDD, béo phì...)
- Tác hại của việc ăn uống quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt.
|
2.2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
Mục tiêu 18 : Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn.
|
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ vệ sinh
- Tự xúc ăn, lấy khăn lau tay, lau mặt khi bẩn( yêu cầu người lớn)
- Làm quen cách đánh răng, lau mặt, ngậm nước muối
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
- Tháo tất, cởi quần áo
- Đeo, cất ba lô; cất đồ chơi, giầy dép, cất gối mền, đồ dùng đồ chơi đúng quy định.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
(GD KNS)
|
Mục tiêu 19: Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách
|
- Sử dụng cầm thìa bằng tay phải, cầm bát bằng tay trái, cầm cốc ở quai GĐ
- Lấy đúng kí hiệu của mình.
- Cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
(GD KNS)
|
2.3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe
|
Mục tiêu 20: Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở.
|
- Hành vi văn minh trong ăn, uống, sinh hoạt hằng ngày: uống nước đã đun sôi, rót vừa lượng nước để uống, tự uống nước khi khát.
- Ăn hết khẩu phần, không kén chọn thức ăn, không xúc thức ăn của mình sang bát của bạn, nhặt thức ăn rơi vãi và bỏ vào đĩa.
- Không nói chuyện trong khi ăn, bỏ bát thìa sau khi ăn đúng nơi quy định
(GD DDSK)
|
Mục tiêu 21: Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh phòng bệnh
|
- Hiểu lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Nhận biết trang phục theo mùa.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.
- Trẻ biết xì và chùi mũi khi được nhắc
- Chấp nhận:
+ Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy.
+ Đội mũ khi ra nắng, mặc ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học,
đeo khẩu trang đến nơi công cộng để phòng chống dịch bệnh.
- Một số kỹ năng đội mũ khi ra nắng, mang găng tay, mang tất, đội mũ bảo hiểm, đeo khẩu trang đúng cách...( ATTNTT) (GD DDSK)
|
Mục tiêu 22: Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.
|
- Gọi người lớn khi bị mệt, đau, chảy máu
- Gọi người lớn hoặc yêu cầu giúp đỡ( ATTNTT)
- Lồng ghép giáo dục Quyền trẻ em: quyền được bảo vệ
|
Mục tiêu 23: Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm khi được nhắc nhở
|
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng ( bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) không đến gần hoặc sờ vào những vật dụng nguy hiểm
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
(ATTNTT) (quyền được bảo vệ)
|
Mục tiêu 24: Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi..) khi được nhắc nhở
|
- Nhận biết và phòng tránh nơi nguy hiểm (hồ ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi..)
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
|
Mục tiêu 25: Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt khi được nhắc nhở
- Không leo trèo bàn ghế, lan can; nghịch các vật sắc nhọn khi được nhắc nhở;
- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp khi được nhắc nhở.
- Không chen lấn, xô đẩy khi lên xuống cầu thang, leo trèo, đánh, cắn bạn.
- Cách dùng đồ chơi, đồ dùng an toàn: không bỏ hạt, hột nhỏ vào mũi mình, mũi bạn, bưng ghế nhẹ nhàng cẩn thận, khi được nhắc nhở...
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.(ATTNTT)
|
Mục tiêu 26: Trẻ biết không tự ý lấy thuốc uống.
|
- Không tự ý lấy thuốc uống.
- Uống thuốc phải có sự giúp đỡ của người lớn.(ATTNTT)
|
Mục tiêu 27: Trẻ biết không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.
|
- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.(ATTNTT)
|
Tổng cộng: 27 mục tiêu
|
|
|
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
1. Khám phá khoa học
1.1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng
|
Mục tiêu 28: Trẻ quan tâm hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi.
|
- Quan sát về các sự vật hiện tượng & đặt câu hỏi về đối tượng
+ Sự vật: người, đồ vật, con vật, cây cối.
+ Hiện tượng thiên nhiên mưa, nắng, sáng trưa chiều tối gần gũi
+ Đặc điểm, nổi bật công dụng, nơi hoạt động của PTGT gần gũi.
+ Biết được một số luật GT đơn giản: đi trên vỉa hè, khi tham gia GT phải đội nón bảo hiểm…
+ Gọi được tên của một số người điều khiển PTGT( GDATGT, GDKNS)
|
Mục tiêu 29: Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
|
- Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể
- Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng : nhìn, nghe, ngửi, sờ.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
+ Mùi thơm
+ Vị chua, ngọt, mặn...
+ Sần sùi, láng, mềm, cứng....
- Lồng ghép chuyên đề stem
|
Mục tiêu 30: Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát tìm hiểu đối tượng
|
- Một số hoạt động cho trẻ khám phá thử nghiệm với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát tìm hiểu đối tượng bằng các giác quan
+ Các giác quan: Trải nghiệm các giác quan
- Động thực vật:
+ Động vật: Trải nghiệm qua hình ảnh, vật thật một số con vật gần gũi trong cuộc sống
+ Thực vật: Trải nghiệm nhặt lá, rau, củ, quả/ sinh tố; Thân cây to- nhỏ/ sần sùi/cao tán lá rộng; Phát triển của cây/cây cần ánh sáng/ nước tưới cho cây. Gieo hạt. trồng các cây rau ….; Ích lợi: Cây cho bóng mát/ thân cây cho gỗ…
- Đồ dùng đồ chơi: Trải nghiệm làm các con vật bằng lá/ giấy/ bằng các nguyên vật liệu sẳn có (hủ nhựa, hộp sữa, que đè lưỡi)
- PTGT: Trải nghiệm thuyền chạy trên nước, làm các PTGT bằng các nguyên vật liệu mở…thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi; chong chóng gió, nóng –lạnh, hơi nước, hình thù của nước.
Lồng ghép chuyên đề KPKH
|
Mục tiêu 31: Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo.
|
- Tổ chức cho trẻ xem sách, tranh ảnh trò chuyện về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo
- Làm một số thí nghiệm đơn giản phù hợp với từng chủ đề như: * Bộ phận cơ thể:
- Các giác quan và một số bộ phận cơ thể. Chức năng giác quan và các bộ phận cơ thể
- Ích lợi của các giác quan, bộ phận cơ thể. Không thể thiếu
* Đồ vật:
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng, chất liệu, đồ dùng, đồ chơi vào các hoạt động thật phù hợp.
* Phương tiện giao thông:
- Tên gọi, đặc điểm công dụng, nơi hoạt động của một số PTGTquen thuộc.
* Động thực
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.
- Bắt chước tiếng kêu của con vật. Bắt chước vận động giống con vật.
*Hiện tượng thiên nhiên:
- Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày/ Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.
- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận biết đất, đá, cát, sỏi và một vài đặc điểm, tính chất của chúng.( cát cứng, hạt to, hạt nhỏ, mịn...)
- Bé chơi gì với cát, sỏi?
Lồng ghép Quyền được tham gia
Lồng ghép chuyên đề stem
Lồng ghép chuyên đề kpkh
|
Mục tiêu 32: Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.
|
- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo một dấu hiệu nổi bật( chất liệu, chức năng, cách sử dụng, ích lợi
Lồng ghép chuyên đề stem
|
1.2. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản
|
Mục tiêu 33: Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.
|
- Hiện tượng nắng mưa, nóng lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt hàng ngày của con người, động vật, thực vật.
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây cối.
|
Mục tiêu 34: Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo
|
-Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng,của 2-3 đồ dùng đồ chới,con vật, cây, hoa, quả....được quan sát
Lồng ghép chuyên đề kpkh
|
Mục tiêu 35: Trẻ biết thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình.
|
- Tích hợp vào trong các hoạt động trong ngày.
Thể hiện vai chơi trong t/c đóng vai, trong chủ đề gia đình, trường học, bệnh viện.
Mô phỏng vận động/di chuyển/ dáng điệu con vật.
|
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
2.1. Nhận biết số đếm, số lượng
|
Mục tiêu 36: Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng
|
- Quan tâm đến số lượng và đếm đếm vẹt biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng chỉ từ trái sang phải, từ trên xuống
- Dùng chữ số thể hiện nhóm có số lượng tương ứng.
|
Mục tiêu 37: Trẻ đếm được trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng (Một số đồ dùng, đồ chơi, con vật, thực vật, PTGT, theo chủ đề)
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi
|
Mục tiêu 38: Trẻ biết cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng cách khác nhau và nói được các từ; bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
|
- So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5
- 1 và nhiều
|
Mục tiêu 39: Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
|
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm trong phạm vi 5
|
Mục tiêu 40: Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm.
|
- Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành các nhóm nhỏ hơn & đếm.
|
2.2. Sắp xếp theo quy tắc
|
Mục tiêu 41: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại
|
- Xếp xen kẽ theo mẫu
|
2.3. So sánh hai đối tượng
|
Mục tiêu 42: Trẻ biết so sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ nhỏ hơn, dài hơn/ ngắn hơn, cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau.
|
- So sánh hai đối tượng về kích thước to- nhỏ, chiều dài, chiều cao
- Sử dụng đúng từ so sánh cao hơn- thấp hơn, nhỏ hơn – to hơn.....
|
2.4. Nhận biết hình dạng
|
Mục tiêu 43: Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
|
- Gọi tên các hình tròn, vuông hình tam giác, hình chữ nhật
- Nhận biết đặc điểm nổi bật của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
- Sử dụng được các hình hình học để chắp ghép( ngôi nhà, người, cây bút chì...)
|
2.5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
|
Mục tiêu 44: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.
|
- Nhận biết phía trên - phía dưới; phía trước - phía sau; tay phải - tay trái của bản thân
-Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.
|
3. Khám phá xã hội
3.1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non
|
Mục tiêu 45: Trẻ nói được tên tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên và tên thân mật ở nhà, tuổi, giới tính của bản thân
Lồng ghép quyền được phát triển
|
Mục tiêu 46: Trẻ nói được tên của bố, mẹ và các thành viên trong gia đình.
|
- Tên( mẹ, ba, anh, chị, ông, bà) từng thành viên trong gia đình.
Lồng ghép quyền được phát triển
|
Mục tiêu 47: Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, xem ảnh trò chuyện, về gia đình.
|
- Tên địa chỉ nhà ở của GĐ
- Một số nhu cầu của gia đình
|
Mục tiêu 48: Trẻ nói được tên trường lớp, cô giáo , bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
- Tên trường/ lớp/cô giáo/bạn trong lớp
- Công việc của cô
- Một số HĐ trong trường/ chia sẻ HĐ với cô, bạn mà bé yêu thích.
- Mối quan hệ của trẻ với người trong gia đình, trường MN, cộng đồng gần gũi. - Tên gọi đồ dùng đồ chơi/ Cách chơi và cách sử dụng
- Nhận ra đồ dùng cá nhân của mình qua ký hiệu.
Quyền được tham gia
|
3.2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
|
Mục tiêu 49: Trẻ kể tên và nói được sản phẩm của nghề phổ biến, làng nghề truyền thống… khi được hỏi, xem tranh.
|
- Tên gọi, công việc, sản phẩm, ích lợi của nghề quen thuộc trong xã hội
|
3.3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh
|
Mục tiêu 50: Trẻ kể được tên một số lễ hội qua trò chuyện, tranh ảnh.
|
- Một số Lễ hội trong trường MN:
+ Ngày khai giảng, Tết Trung Thu, 20/11, Tết Cổ Truyền, 8/3, 1/6. ... qua trò chuyện, tranh ảnh, xem phim các hoạt động của địa phương
- Một số Lễ hội của địa phương:
+ Lễ hội Festival; cầu ngư, Tháp bà .... qua trò chuyện, tranh ảnh
- Cờ tổ quốc
- Một số món ăn truyền thống trong các ngày lễ/hội.
- Cách trang trí, hoạt động của lễ hội.
(Lồng ghép tích hợp GDCX, GDKNXH)
|
Mục tiêu 51: Trẻ kể được tên một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương
|
- Tên gọi một số danh lam thắng cảnh đẹp, di tích lịch sử gần gũi (Đền Hùng; Công viên Trần Hưng Đạo; Tháp bà Ponaga; Khu du lịch trăm trứng; Công viên biển Nha Trang; Vinh Vinpearl Land; Viện Hải dương học, phật trắng, nhà thờ núi…(Lồng ghép tích hợp GDCX, GDKNXH)
|
Tổng cộng: 24 mục tiêu( 28-51)
|
|
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
Mục tiêu 52: Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. ‘’VD : Cháu hãy lấy quả bóng ,ném vào rổ’’.
|
- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản của người lớn
|
Mục tiêu 53: Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát gần gũi
|
- Hiểu các từ chỉ người( tên, tuổi, giới tính…), tên gọi vật( đồ dùng ăn uống, vệ sinh, đồ chơi, ptgt,…); sự vật, hành động( nói, đi, chạy, nhảy…),hiện tượng (Nắng, mưa, gió, tiếng nước chảy, sấm sét…) gần gũi, quen thuộc
|
Mục tiêu 54: Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.
|
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi.
- Trả lời được câu hỏi đơn giản trong các bài thơ, câu chuyện, bài hát đơn giản phù hợp với chủ đề.
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
|
Mục tiêu 55: Trẻ nói được rõ các tiếng.
|
- Phát âm các tiếng của tiếng việt( 29 chữ cái, các từ đơn giản trong các hoạt động trong ngày)
- Các âm thanh, ngữ điệu giọng nói khác nhau (Giọng hiền lành, hung dữ, khó chịu khi trẻ làm điều sai)
- Phát âm rõ. Tập nói nguyên câu
|
Mục tiêu 56: Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
|
Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm phù hợp theo chủ đề.
|
Mục tiêu 57: Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép.
|
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn câu ghép
|
Mục tiêu 58: Trẻ kể lại được những sự việc đơn giản diễn ra của bản thân: như thăm ông bà, đi chơi, xem phim.
|
- Trẻ kể lại được những sự việc đơn giản diễn ra của bản thân: như thăm ông bà, đi chơi, xem phim.
|
Mục tiêu 59: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
|
- Đọc thơ, ca dao, đ/ dao gần gũi phù hợp với c/đề
|
Mục tiêu 60: Trẻ biết kể lại chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.
|
- Kể lại sự việc nhìn thấy.
- Kể chuyên sáng tạo theo đồ vật, tranh ảnh, theo chủ đề, theo kinh nghiệm bản thân; trình tự các sự kiện (Tên truyện, tên nhân vật; hành động nhân vật; Trình tự câu chuyện. Liên hệ với bản thân qua câu chuyện hoặc nhân vật.
|
Mục tiêu 61: Trẻ bắt chước được giọng nói của nhân vật trong truyện.
|
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
|
Mục tiêu 62: Trẻ sử dụng được các từ ‘’Vâng”, “Dạ”trong giao tiếp.
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép trong cuộc sống hằng ngày.
|
Mục tiêu 63: Trẻ biết nói đủ nghe, không nói lý nhí.
|
- Tự tin trong giao tiếp.
- Nói đủ nghe, không nói lí nhí
|
3. Làm quen với việc đọc – viết
|
Mục tiêu 64: Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.
|
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện
- Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau phù hợp với chủ đề.
- Làm quen với cách đọc tiếng việt:
- Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
- Hướng viết của các nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
- Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh và đọc truyện.
- Giữ gìn sách.
|
Mục tiêu 65: Trẻ nhìn vào tranh minh họa và gọi được tên nhân vật trong tranh. Nhận biết một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống
|
- Mô tả sựu vật tranh ảnh có sự giúp đỡ
- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống( nhà VS, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ...)
|
Mục tiêu 66: Trẻ thích vẽ, viết nguệch ngoặc
|
- Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản phù hợp với các chủ đề.
|
Tổng cộng 15 mục tiêu
|
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KNXH
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
|
Mục tiêu 67: Trẻ nói được tên tuổi, giới tính của bản thân.
|
-Tên, tuổi, giới tính. Đặc điểm bên ngoài của bản thân bé
Lồng ghép giáo dục quyền con người: Quyền được phát triển
|
Mục tiêu 68: Trẻ nói được điều bé thích, không thích
|
- Phân biệt được đồ dùng của tôi, của bạn
- Tự bày tỏ những điều mình thích, bạn thích.
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực
|
Mục tiêu 69: Trẻ mạnh dạn vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
|
- Tự tin, thoải mái trước đám đông, người lạ. Mạnh dạn xung phong nhận nhiệm vu khi được đề nghị
- Mạnh dạn trả lời câu hỏi
- Vui tươi, hồn nhiên: trong hoạt động sinh hoạt, giao tiếp, trình diễn.( GDCX)
|
Mục tiêu 70: Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao.
|
-Tự vào bàn ăn và chỗ ngủ. Tự bưng ghế nhẹ nhàng. Tự bỏ chén, muỗng, ly sau khi ăn vào xô theo từng loại nhẹ nhàng đúng chỗ quy định.
- Xúc ăn, dọn dẹp đồ chơi, rửa tay, lau mặt, đi dép, cởi, mặc quần áo, đội mũ với sự giúp đỡ của cô.
( Kỹ năng sống:VD:KN tự cất đồ dùng cá nhân: giỏ xách, giày dép, ca cốc đúng nơi quy định.)
|
3. nhận biết và thể hiện tình cảm, cảm xúc với con người,sự vật HTXQ
|
Mục tiêu 71 Trẻ biết nhận ra cảm xúc vui buồn sự hãi tức giận qua nét mặt giọng nói, qua tranh ảnh.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc.
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống và hoạt động mang tính nghệ thuật.( GDCX
|
Mục tiêu 72: Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận.
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói qua (trò chơi, hát, vận động) và biểu lộ tình cảm phù hợp
- Cách cư xử đối với những người thân trong gia đình, bạn bè, cô giáo: yêu thương, quan tâm, giúp đỡ (nhảy lên khi vui mừng, cúi đầu khi buồn...)( GDCX)
|
Mục tiêu 73: Trẻ biết nhận ra hình ảnh Bác Hồ.
|
- Kính yêu Bác Hồ.
|
Mục tiêu 74: Trẻ thích nghe kể chuyện , thích nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ
|
- Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ
- Quan tâm đến lễ hội của quê hương đất nước
|
4. Hành vi và quy tắc ứng xử
|
Mục tiêu 75 : Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình
|
- Một số quy định ở lớp và gia đình để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ. Biết những điều không được làm.
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột.( các ngày kỉ niệm của gia đình, sinh nhật, giỗ)
- Cách cư xử đối với những người thân trong gia đình, bạn bè, cô giáo: yêu thương, quan tâm, giúp đỡ….
- Chờ đến lượt
( GDKNS)
|
Mục tiêu 76: Trẻ biết chào hỏi và nói cám ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở.
|
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn) khi được nhắc nhở.
- Xin lỗi khi có lỗi được người lớn nhắc nhở
- Cám ơn cầm bằng 2 tay khi được cho quà
- Những điều không được làm.
- GDKNXH : chào hỏi và nói cám ơn, xin lỗi
Lồng ghép quyền con người: Bổn phận với gia đình và nhà trường
|
Mục tiêu 77: Trẻ chú ý nghe cô, bạn nói.
|
- Tuân theo một số nề nếp, qui tắc, qui định trong sinh hoạt chờ đến lượt, xếp hàng, giơ tay khi muốn nói trong giờ học.
|
Mục tiêu 78: Trẻ biết cùng chơi với các bạn trò chơi trong nhóm nhỏ
|
- Chơi hoà thuận, với bạn.
|
5. Quan tâm đến môi trường
|
Mục tiêu 79: Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây.
|
- Yêu thích, quan sát cảnh vật cây, hoa, xung quanh sân trường
- Tiết kiệm điện nước
- Một số hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
( KNS: Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối)
|
Mục tiêu 80: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định
|
- Giữ gìn vệ sinh môi trường: bỏ rác đúng nơi quy định
|
Tổng cộng: 14 mục tiêu
|
|
V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC
|
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống và các tp nghệ thuật
|
Mục tiêu 81: Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh, các bài hát hay xúc cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự vật hiện tượng.
|
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật
- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi
- Khuyến khích trẻ bắt chước các âm thanh đó( GDCX)
Lồng ghép đa văn hóa
|
Mục tiêu 82: Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy lắc lư theo bài hát, bản nhạc, thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.
|
- Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy lắc lư vận động theo bài hát, bản nhạc.
- Làm các động tác phù hợp với các bài thơ, đồng dao (kéo cưa lừa xẻ, con cua, con voi....)
- Thích thú lắng nghe các câu chuyện đơn giản phù hợp với chủ đề.
|
Mục tiêu 83: Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật ( về màu sắc, hình dáng) của các tác phẩm tạo hình.
|
- Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật ( về màu sắc, hình dáng) của các tác phẩm tạo hình
(GDCX)
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc , tạo hình
|
Mục tiêu 84: Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
|
- Nghe nhạc: Nghe bài hát thiếu nhi dân ca, nhạc không lời
- Tư thế hát tự nhiên, hát đúng giai điệu, lời bài hát phù hợp lứa tuổi
- Hát vừa đủ nghe, không hét
- Thể hiện một vài cử động của thân thể phù hợp với lời bài hát
|
Mục tiêu 85: Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc
|
- Vận động minh họa đơn giản theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp phù hợp với các bài hát (mõ, song loan, chũm chọe, phách tre, trống lắc...) (GDAN theo tiếp cận đa văn hóa
|
Mục tiêu 86: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.
|
- Sử dụng được các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm
|
Mục tiêu 87: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang & tô màu tạo thành bức tranh đơn giản.
|
- Sử dụng một số kĩ năng vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tròn tạo thành bức tranh đơn giản phù hợp với chủ đề
- Tô màu cho bức tranh không lem ra ngoài, chọn màu tô phù hợp.
- Lồng ghép steam
|
Mục tiêu 88: Trẻ biết xé theo dải, xé vụn, gấp và dán thành sản phẩm đơn giản.
|
- Sử dụng một số kĩ năng xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản phù hợp với chủ đề.
|
Mục tiêu 89: Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn ấn dẹt đất để tạo thành sản phẩm có một khối hoặc 2 khối..
|
- Sử dụng một số kĩ năng lăn dọc, xoay tròn ấn dẹt đất để tạo thành sản phẩm phù hợp chủ đề
- Gắn đính tạo sản phẩm đẹp
|
Mục tiêu 90: Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.
|
- Sử dụng một số kĩ năng xếp chồng, xếp cạnh xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản (nhà, khu vườn, gara, cổng gara, đường đi, nhà, nhà cao tầng, bàn, ghế......)
|
Mục tiêu 91: Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình
|
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình theo ý hiểu của trẻ
- Một số nhận xét sản phẩm đơn giản theo sự gợi ý của người lớn, các kỹ năng trẻ đã được hoạt động (màu sắc, bố cục, đường nét)
Lồng ghép quyền được tham gia
|
3.Thể hiện sựu sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật.
|
Mục tiêu 92: Trẻ biết vận động, chơi trò chơi âm nhạc theo các bài hát, bản, nhạc quen thuộc.
|
- Vận động tự nhiên, thể hiện những động tác đơn giản phù hợp với lời bài hát quen thuộc theo đúng các chủ đề.
- Văn hóa thưởng thức nghệ thuật: giữ im lặng, vỗ tay tán thưởng
|
Mục tiêu 93: Trẻ biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
|
- Một số các sản phẩm đơn giản, sáng tạo theo ý thích phù hợp với từng chủ đề
|
Mục tiêu 94: Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.
|
- Đặt tên cho một số sản phẩm ý tưởng của trẻ phù hợp với nội dung tranh và chủ đề
|
Tổng cộng: 14 mục tiêu
|
|
|
Tổng hợp: Tất cả có 100 mục tiêu, trong đó được phân bổ theo các lĩnh vực như sau:
Lĩnh vực phát triển thể chất : Từ MT 1- 27
Lĩnh vực phát triển nhận thức : Từ MT 28- 51
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ : Từ MT 52- 66
Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng và xã hội: Từ MT 67- 80
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ : Từ MT 81- 94
GIÁO VIÊN P. HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
Nguyễn Thị Mỹ Dung Nguyễn Thị Liên Phương
- Ngày cập nhật: 18/11/2024
- Ngày đăng: 11/11/2024